Kết quả thực hành tốt
tại các doanh nghiệp điển hình

Hành động 1: đưa nghiệp vụ lên Cloud

100% đã có hành động đưa các một số nghiệp vụ đơn lẻ/các nghiệp vụ chính/hầu hết các nghiệp vụ lên cloud (100%), nhưng không có trường hợp nào đưa toàn bộ các nghiệp vụ lên cloud;

Hành động 2: chia sẻ dữ liệu

90% đã có hành động: hệ thống thông tin thực hiện việc chia sẻ dữ liệu và kết quả phân tích giữa các bộ phận.

Hành động 3: sử dụng sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng

50% đã có hành động sử dụng sản phẩm, dịch vụ an ninh mạng cấp công nghiệp nhưng chưa thiết lập hệ thống đảm bảo an ninh mạng.

Hành động 4: quản trị số kho bãi, hậu cần

100% những trường hợp (2/10) có áp dụng quản trị số kho bãi, hậu cần đã có hành động:
- Quản lý mã vạch nguyên vật liệu: thống nhất quản lý mã vạch để nhận diện hàng hóa;
- Kho bãi thông minh: áp dụng công nghệ kỹ thuật số để thực hiện tự động lưu trữ sản phẩm (vào nhà máy), kiểm kê hoặc giao hàng (xuất xưởng);
- Phân phối chính xác: áp dụng công nghệ kỹ thuật số để thực hiện lập lịch trình động, phân phối tự động hoặc tối ưu hóa lộ trình;

Hành động 5: số hoá quy trình nghiệp vụ

- 90% đã có hành động số hóa quy trình nghiệp vụ chính trong giai đoạn lập kế hoạch: thực hiện phân bổ tài nguyên, phân tách nhiệm vụ và thiết lập nút dự án thông qua hệ thống thông tin; Giai đoạn thực hiện: giám sát quá trình thực hiện và phản hồi thông qua hệ thống thông tin;
- 60% đã có hành động số hóa quy trình nghiệp vụ chính trong giai đoạn giám sát và kiểm soát: Ứng dụng hệ thống thông tin để giám sát hiệu quả, nguồn lực, quản lý rủi ro và kiểm soát, điều chỉnh các thay đổi theo nội dung và thời gian của kế hoạch;

Hành động 6: Xây dựng hệ sinh thái số

- 80% đã có hành động: Tạo nhu cầu: thông qua các phương tiện kỹ thuật số, hiểu chính xác hơn nhu cầu tiềm năng của người tiêu dùng và cung cấp hỗ trợ thông qua các công cụ tự động và thông minh để chuyển đổi nhu cầu tiềm năng của người tiêu dùng thành nhu cầu thực tế;
- 60% đã có hành động Xây dựng hệ sinh thái: Kết nối các loại sản phẩm/dịch vụ khác nhau thông qua các phương tiện kỹ thuật số để tạo thành một hệ sinh thái, đồng thời tạo ra và đáp ứng các nhu cầu khác nhau của người tiêu dùng theo cách tích hợp.

Hành động 7: áp dụng công nghệ số trong tiếp thị, quảng cáo

- 90% đã có hành động Tiếp thị cộng đồng: tổ chức vận hành và quản lý nội dung cộng đồng, thực hiện giao tiếp trực tiếp với khách hàng và tiếp thị cộng đồng;
- 80% đã có hành động: Xây dựng kênh trực tuyến: Ứng dụng công nghệ số để mua hàng và hoàn tất giao dịch thông qua tương tác trực tuyến;
- 70% đã có hành động: Đánh giá chính xác hiệu quả quảng cáo: Ứng dụng công nghệ số để đánh giá định lượng dữ liệu chuyển đổi từ hiển thị quảng cáo sang mua hàng của khách hàng, tính toán tỷ lệ chuyển đổi hiệu quả trên tổng số tiền đầu tư quảng cáo, tối ưu chiến lược truyền thông quảng cáo.

Hành động 8: khảo sát trải nghiệm khách hàng

- 100% đã có hành động: Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng;
- 60% đã có hành động: Khảo sát trải nghiệm khách hàng.

Hành động 9: đặt mục tiêu chuyển đổi số

- 90% đã có hành động: Đặt mục tiêu chuyển đổi số rõ ràng (ít nhất nửa năm) - 40% đã xây dựng kế hoạch chuyển đổi số và kế hoạch triển khai cụ thể.

Hành động 10: thiết lập bộ phận, nhân sự chuyên trách

- 90% đã có hành động: Thiết lập các vị trí hoặc bộ phận nhân sự kỹ thuật số đặc biệt;
- 80% đã có hành động: Thiết lập các quy tắc và quy định liên quan để quản lý hệ thống thông tin số.

Hành động 11: Đào tạo chuyển đổi số

- 80% đã có hành động: Đào tạo cho nhân viên phòng CNTT;
- 50% đã có hành động: Đào tạo cho những người ra quyết định chính của doanh nghiệp